Ttyt Huyện Châu Thành Trà Vinh

Ttyt Huyện Châu Thành Trà Vinh

Chào mừng bạn đến với Tên: Trung Tâm Y tế Huyện Châu Thành

Chào mừng bạn đến với Tên: Trung Tâm Y tế Huyện Châu Thành

Phân tích, đánh giá biến động các loại đất.

Kết quả thống kê năm 2017 của xã Hòa Thuận so với kết quả kiểm kê năm 2015, biến động về diện tích theo từng mục đích sử dụng đất như sau:

* Tổng diện tích đất tự nhiên: diện tích đất tự nhiên qua kết quả thống kê, kiểm kê năm 2017 so với năm 2015 tăng 31,07 ha. Nguyên nhân là do có sự đo đạc bản đồ chính quy nên diện tích tự nhiên tăng hoàn toàn xác thực với hiện trạng

* Đất nông nghiệp: Diện tích đất nông nghiệp kỳ kiểm kê năm 2017 so với kiểm kê năm 2015 tăng 5,41 ha, chiếm 0,38% diện tích đất tự nhiên. Trong đó tăng, giảm từng loại đất cụ thể như sau:

- Đất trồng lúa: giảm 31,74 ha, chiếm 2,96% diện tích đất nông nghiệp, nguyên nhân là do chuyển sang đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây ăn quả lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

- Đất trồng cây hàng năm khác: tăng 5,46 ha, chiếm 0,51% diện tích đất nông nghiệp.

- Đất trồng cây lâu năm: tăng 31,20 ha, chiếm 2,91% diện tích đất nông nghiệp.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản: tăng 1,46 ha, chiếm 0,14% diện tích đất nông nghiệp.

* Đất phi nông nghiệp: Diện tích đất phi nông nghiệp kỳ kiểm kê năm 2017 so với kiểm kê năm 2015 tăng 29,02 ha chiếm 2,03% diện tích tự nhiên, chủ yếu là do đất ở, đất chuyên dùng tăng. Chi tiết tăng, giảm diện tích các loại đất chính trong nhóm đất phi nông nghiệp như sau:

- Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã: giảm 10,51 ha đất phi nông nghiệp, chiếm 2,94% diện tích đất phi nông nghiệp.

- Đất sông, kênh, rạch: tăng 43,75 ha, chiếm 12,24% diện tích đất phi nông nghiệp.

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

Đất công trình bưu chính, viễn thông

Đất có di tích lịch sử- văn hóa

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

(Nguồn: kết quả thống kê, kiểm kê đất đai năm 2017)

Các yêu cầu về tiêu chuẩn kỹ thuật các công trình giao thông

Nguyên tắc chung:   Đảm bảo các khu đất nằm trong quy hoạch không bị ngập lụt, thoát nuớc nhanh triệt để.

Thuận lợi cho việc bố trí các công trình kiến trúc.

Cao độ thiết kế nền được lựa chọn nhằm bảo đảm về yêu cầu thoát nước của công trình và phù hợp với cao độ khống chế chung của khu vực.

Đặc điểm điều kiện tự nhiên và hiện trạng:

Xã Hòa Thuận có địa hình tương đối bằng phẳng, cao độ mặt ruộng trung bình từ 0,4 – 0,6, các công trình xây dựng hiện hữu có cao độ từ  +1,60 đến +1,92 .

Quy hoạch chiều cao đất xây dựng:

Theo tài liệu hiện trạng tự nhiên và sự ảnh hưởng về mưa lũ, đây là khu vực có  nền đất tương đối thấp, chiệu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều, nên cần tôn nền cho các khu vực xây dựng công trình.

Cao độ khống chế cốt xây dựng được xác định theo cao độ mực nước lớn nhất trên sông Cổ Chiên. Chọn cao độ xây dựng H >= +2,5m (theo cao độ quốc gia của bản đồ đo đạc).

Đối với các tuyến đường vào trung tâm xã và các tuyến đường nội bộ khi thi công phải đảm bảo cao độ các mặt đường phải lớn hơn cao độ xây dựng, chọn cao độ trung bình từ 2,00 – 2,35m.

Căn cứ trên cao độ đã được xác định và địa hình hiện trạng tại trung tâm xã cho thấy phần lớn các khu vực xây dựng đều phải tôn nền trung bình từ 0,45 – 1,40m.

Cơ cấu sử dụng nguồn lao động

Bố trí sử dụng hợp lý nguồn lao động có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển kinh tế – xã hội và nâng cao mức thu nhập của dân cư, Trên cơ sở nâng cao chất lượng dân số, tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp nâng cao chất lượng nguồn lao động cả về sức khỏe và trí tuệ, giải quyết việc làm, thúc đẩy phân công lao động xã hội. Chuyển một phần lao động của xã đến làm việc tại các khu công nghiệp, các trung tâm kinh tế trong và ngoài tỉnh. Phát triển đa dạng hóa các loại hình đào tạo nghề, tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 50% năm 2017 lên 60% năm 2025 và 65% năm 2030 (kể cả đào tạo nghề ngắn hạn và chủ yếu là thu hút nguồn lao động được đào tạo từ bên ngoài).

Chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng tăng tỷ lệ lao động khu vực phi nông nghiệp (bao gồm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ). Giảm tỷ trọng lao động khu vực nông nghiệp. Chuyển dịch cơ cấu lao động gắn liền với đào tạo nâng cao trình độ cho người lao động và đẩy mạnh xuất khẩu lao động có chuyên môn kỹ thuật.

Theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 14:2009/BXD quy định, thì chỉ tiêu sử dụng đất dân dụng tối thiểu 37 m2/người.

Với xã Hòa Thuận thuộc vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long nên đề xuất chỉ tiêu tối thiểu 100 m2/ người. (Khu dân cư tập trung tối thiểu 120 m2/ hộ, khu nhà vườn tối thiểu 300 m2/ hộ.

Dự báo đất dân dụng của toàn xã đến năm 2025: với dân số khoảng 16.500 người cần khoảng 108 ha đất, với chỉ tiêu khoảng 65 m2/người.

Dự báo đất dân dụng của toàn xã đến năm 2030: với dân số khoảng 20.000 người cần khoảng 130 ha đất, với chỉ tiêu khoảng 65 m2/người.

Căn cứ pháp lý để rà soát, điều chỉnh quy hoạch

- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/05/2015 của Chính Phủ Quy định một số nội dung về quy hoạch xây dựng;

- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành ộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;

- Thông tư số 02/2017/TT-BXD ngày 01/3/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quy hoạch xây dựng nông thôn;

- Thông tư số 01/2011/TT-BXD của Bộ Xây dựng về hướng dẫn đánh giá môi trường chiến lược trong đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị;

- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;

- Thông tư số 05/2017/TT-BXD ngày 05/4/2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008 (Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ Trưởng Bộ Xây dựng);

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCVN 14: 2009/BXD, về quy hoạch xây dựng nông thôn;

- Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30/10/2017 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc ban hành ban hành bộ tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016- 2020;

- Quyết định số 1629/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh Trà Vinh về việc Ban hành bộ tiêu chí xã Nông thôn mới nâng cao trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018 – 2020

- Quyết định số 467/QĐ-UBND ngày 08/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phân bổ nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2018;

- Công văn số 484/SXD-QH&KT ngày 08/5/2018 của Sở Xây dựng Trà Vinh về việc hướng dẫn lập quy hoạch chung xây dựng xã theo Thông tư số 02/2017/TT-BXD của Bộ Xây dựng;

- Kế hoạch số 292/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2015 về việc phê duyệt kế hoạch hành động thực hiện đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững huyện Châu Thành;

- Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016- 2020;

- Quyết định số 2695/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Trà Vinh về việc phê duyệt chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

- Nghị quyết số 14/NQ-HĐND, ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Trà Vinh thông qua  chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

- Quyết định số 2061/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2017 tỉnh Trà Vinh Ban hành bộ tiêu chí xã Nông Thôn mới trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020;

- Quyết định số 687/QĐ-UBND ngày 28 tháng 04 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh Ban hành tiêu chuẩn ấp văn hóa, nông thôn mới, gia đình văn hóa nông thôn mới’’ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh;