B: Tôi cũng vậy. Cuối tuần này bạn có ý định đi đâu không?
B: Tôi cũng vậy. Cuối tuần này bạn có ý định đi đâu không?
A: いらっしゃいませ。何かお探しですか。:[Irasshaimase. Nan kao sagashi desu ka]: Xin chào, Anh chị đang tìm mua gì vậy?
B: プレゼント用(よう)のマフラーです。:[Purezento-yō (Yō) no mafurādesu]: Tôi muốn mua quà tặng là chiếc khăn quàng. ここに 同 じデザインで色(いろ)違(ちが)いはありませんか。Ở đây có cái nào cùng kiểu dáng nhưng khác màu sắc không vậy? : Koko ni dōji dezain de iro (iro) 違 (Chi gai) wa arimasen ka.
A: 青と紫 がございます。:[Ao to murasaki ga gozaimasu]: Có cái khăn màu xanh và màu tím.
A: 番(いちばん)右手 のかばんを見せてください。: [Ban (ichiban) migite no kaban o misete kudasai]: Lấy cho tôi xem cái cặp ở phía trên cùng bên tay phải.
B: はい。かしこまりました。:[hai, kashikomarimashita] Vâng. Tôi hiểu rồi
A: このかばんの素材(そざい)は何ですか。:[kono kaban no sozai wa nan desuka] Cặp này làm từ loại chất liệu nào vậy?
B: 本皮 です。[Hon kawa desu] Nó được làm bằng da.
A: Bạn vẫn đang tìm kiếm một căn hộ đúng không?
B: Đúng vậy, tôi vẫn đang tìm kiếm.
A: Có một căn hộ rất đep, bạn có muốn tham khảo không?
B: Đương nhiên, đó là căn hộ như thế nào.
A: Đây là căn hộ trong một tòa nhà của tôi. Căn hộ có một phòng khách, một phòng ngủ, bếp và nhà vệ sinh riêng.
B: Căn hộ có sẵn tủ quần áo không?
A: Có chứ, căn hộ có đầy đủ nội thất như: Tivi, bàn làm việc, dụng cụ nấu ăn,…
B: Thật tuyệt vời, tôi sẽ đến xem phòng vào ngày mai được không?
A: Được chứ, bạn có thể đến lúc 2:00 pm được không?
[Check-In wo onegaishimasu. Namae wa _____ desu.]: Vui lòng cho tôi checkin. Tên của tôi là.....
- これが予約確認書です。[kore ga yoyaku kakunin sho desu.]: Giấy giác nhận đặt chỗ đây ạ.
- シングルルーム1部屋で、2泊です。[Shingururūmu 1 heya de, 2-paku desu]: Tôi thuê một phòng đơn hai đêm.
- ツインルーム1部屋で3泊です。[Tsuinrūmu 1 heya de 3-paku desu]: Tôi thuê một phòng đôi 3 đêm.
- バスルーム/シャワーつきの部屋ですか?[Basurūmu/ shawā-tsuki no heya desu ka?: Ở phòng này có phòng tắm và vòi hoa sen không vậy?
- [Goyoyaku itadaite iru _____(+ tên)_____ Sama desu ne.]: Anh (chị) + (tên) đã đặt trước phòng rồi đúng không ạ?
- 空いている部屋はございます。どうぞ、お泊まり下さい。[Aite Iru Heya wa gozai masu. Douzo, otomari kudasai ]: Ở đây có phòng trống, xin mời quý khách
- あいにく、空いている部屋はございません。[Ainiku, aiteiru Heya wa gozai masen.]: Xin lỗi ở đây không còn phòng trống.
- こちらのフォームにご記入下さい。[Kochira no Form ni gokinyu kudasai.]: Hãy điền vào tờ form này
- お支払はクレジットカードになさいますか?[Oshiharai wakurejittokādo ni nasai masu ka?]: Ông bà thanh toán bằng thẻ tín dụng đúng không?
- 部屋の番号は + số phòngでございます。こちらが鍵です。[Heya no bangō wa + số phòng degozaimasu. Kochira ga kagi desu]: Phòng của quý khách là ...Đây là chìa khóa phòng.
A: Chào buổi sáng tôi có thể giúp gì cho bạn?
B: Xin chào, tôi muốn đặt một bàn vào ngày mai?
A: Cảm ơn bà, vậy một bàn vào lúc 7:00 pm cho 4 người nhé!
A: Suchen Sie noch eine Wohnung?
B: Ja, ich bin immer noch auf der Suche.
A: Es gibt eine sehr schöne Wohnung, möchtest du sie dir ansehen?
B: Natürlich ist das eine Art Wohnung.
A: Das ist eine Wohnung in meinem Gebäude. Die Wohnung verfügt über ein Wohnzimmer, ein Schlafzimmer, eine Küche und ein eigenes Bad.
B: Hat die Wohnung einen Kleiderschrank?
A: Ja, die Wohnung ist komplett möbliert wie: TV, Schreibtisch, Kochutensilien,…
B: Das ist großartig. Kann ich morgen vorbeikommen und mir das Zimmer ansehen?
A: Okay, können Sie um 14:00 Uhr kommen?
Hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề du lịch luôn nhận được sự quan tâm của rất nhiều người học đặc biệt là người đang chuẩn bị cho những chuyến đi. Vậy làm thế nào để hội thoại tốt, hãy cùng chúng mình theo dõi dưới đây nhé!
Tiếng Nhật du lịch có rất nhiều chủ đề nhỏ khác nhau như: Tiếng Nhật khi đi mua sắm, khi tham gia giao thông, khi đến nhà hàng, khi đến khách sạn… để có thể nói tốt, các bạn cần nắm trong tay hệ thống từ vựng theo từng vấn đề đó rồi vận dụng vào những câu cụ thể.
Ngoài ra, để có thể linh hoạt trong các tình huống giao tiếp, các bạn nên học thêm những câu hỏi tiếng Nhật hay mà khi đi du lịch thường sử dụng. Chúng mình đã tổng hợp một số câu hỏi như sau:
これはいくらですか (Kore wa ikura desu ka) - Đồ này giá bao nhiêu?
大阪駅の電話番号は何番ですか (Osakaeki no denwabangou wa nanban desu ka) - Số điện thoại của nhà ga Osaka là bao nhiêu?
博物館の休みは何曜日ですか (Hakubutsukan no yasumi wa nanyoubi desu ka) - Ngày nghỉ của bảo tàng là những ngày nào?
どのぐらいかかりますか (Donogurai kakarimasu ka) - Đi tới đó mất khoảng bao lâu?
空港にはどう行けばいいですか (Kuukou niwa dou ikeba ii desu ka) - Xin hỏi làm thế nào để đi đến sân bay?
ここにトイレがありますか (Kokoni toire ga arimasu ka) -Xin hỏi ở đây có nhà vệ sinh hay không?
すみません ちょっと聞いてもいいですか (Sumimasen chotto kiitemo ii desu ka) - Xin lỗi, tôi có thể phiền (hỏi) bạn một chút không?
長崎 わ どうです か (Nagasaki wa doudesu ka) - Nagasaki có đẹp hay không?
荷物を預けてもいいですか (Nimotsu wo azuketemo ii desu ka) - Tôi có thể để hành lý của tôi ở đây không?
天気はどうですか - Thời tiết ở đó như thế nào?
Nhật Bản là một trong số những Đất nước nổi tiếng với hệ thống giao thông công cộng dày đặc và hiện đại. Trong đó mạng JA là hệ thống đường sắt quốc gia lớn nhất của Nhật, hoạt động với nhiều loại hình: xe lửa, tàu cao tốc Shinkansen, tàu điện ngầm… Nên khi tới đây, các bạn nên học các mẫu câu hội thoại giao tiếp tiếng Nhật cơ bản. Các bạn hãy tham khảo một đoạn hội thoại sau:
すみません,大阪駅までのチケットはいくらですか (Sumimasen Osakaeki made no chiketto wa ikura desu ka - Cho hỏi giá vé đến ga Osaka là bao nhiêu?
切符を二枚ください (Kippu wo nimai kudasai) - Làm ơn cho tôi 2 vé.
何時に出ますか (Nanji ni demasu ka) - Tàu xuất phát lúc mấy giờ?
2時 です (Ni ji desu) - Lúc 2 giờ ạ.
何時に着きますか (Nanji ni tsukimasuka) : Mấy giờ thì sẽ tới nơi thế?
2時半 desu (Nijihan desu) - hai rưỡi sẽ đến nơi
この 電車 は大阪に とまり ます か (Kono densha wa Osaka ni tomari masu ka) - Tàu này đi Osaka có đúng không?
はい、そうです(Hai, soudesu) - Vâng, đúng rồi ạ.
どうもありがとう(Doumo arigato) - Xin cám ơn.
Dưới đây là một số từ vựng cần thiết mà bạn cần nhớ khi đi tàu tại Nhật
Khi luyện tập hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề du lịch các bạn nhớ điểm đầu tiên đó là càng biết thật nhiều từ vựng liên quan đến du lịch càng tốt, sau đó các bạn hình dung ra những tình huống có thể gặp trong thực tế để thử áp dụng hội thoại. Cứ lần lượt như vậy, bạn sẽ dần tiến bộ và có thể tự tin hơn khi đi du lịch.
Ngoài ra tiếng Nhật còn có rất nhiều những chủ đề hội thoại khác như: hội thoại tiếng Nhật theo chủ đề trường học, hội thoại tại cơ quan - nơi làm việc, hội thoại về chuyên ngành thời trang… Mỗi một chủ đề lại có điểm khác biệt về từ vựng, cách nói chuyện, những tình huống nhất định gặp phải. Các bạn hãy tham khảo thêm trong các bài viết có liên quan của SOFL nhé.
Hy vọng những thông tin trên đã giúp các bạn hình dung cụ thể hơn về hội thoại tiếng Nhật chủ đề du lịch, chúc các bạn học tốt và có những chuyện đi vui vẻ.
TRUNG TÂM TIẾNG NHẬT SOFL Cơ sở Hai Bà Trưng: Địa chỉ : Số 365 - Phố Vọng - Đồng Tâm - Hai Bà Trưng - Hà Nội Cơ sở Cầu Giấy: Địa chỉ : Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội Cơ sở Thanh Xuân: Địa chỉ : Số Số 6 ngõ 250 - Nguyễn Xiển - Hạ Đình - Thanh Xuân - Hà Nội Cơ sở Long Biên: Địa chỉ : Số 491B Nguyễn Văn Cừ - Gia Thụy - Long Biên - Hà Nội Cơ sở Quận 10: Địa chỉ : Số 63 Vĩnh Viễn - Phường 2 - Quận 10 - TP. HCM Cơ sở Quận Bình Thạnh: Địa chỉ : Số 135/53 Nguyễn Hữu Cảnh - Phường 22 - Quận Bình Thạnh - TP. HCM Cơ sở Quận Thủ Đức: Địa chỉ : Số 134 Hoàng Diệu 2, phường Linh Chiểu, quận Thủ Đức - TP. HCM Email: [email protected] Hotline: 1900 986 845(Hà Nội) - 1900 886 698(TP. Hồ Chí Minh)
Đến một đất nước xa lạ như Nhật Bản để du lịch chắc hẳn nhiều người sẽ cảm thấy bỡ ngỡ vì “chẳng hiểu người ta nói gì”. Bạn có thể đã học tiếng Nhật ở Việt Nam nhưng khi bị rơi vào tình huống này cũng là điều dễ hiểu. Và để chuẩn bị cho chuyến du lịch của mình, tại sao các bạn không thử học một số mẫu câu cơ bản dưới đây nhỉ?
- タイへ旅行(りょこう)するつもりです [tai he ryokou suru tsumori desu]: Tôi sẽ đi du lịch đến Thái Lan.
- サイゴンで何一缶が滞在(たいざい)して、観光名所(かんこうめいしょ)を見学(けんがく)する予定(よてい)です。[Saigon de nannichikan ga taizaishite, kankoo meisho wo kengaku suru yotei desu.]: Tôi ở lại Hà Nội một vài ngày để đi thăm những địa điểm du lịch nổi tiếng.
- Sapa でちょっと観光(かんこう)するつもりです。[Sapa de chotto kanko suru tsumori desu.]: Tôi đi ngắm cảnh ở Sapa.
- ハノイを観光(かんこう)したいと思います:[Hanoi wo kankooshitai to omoimasu.]: Tôi muốn đi vòng quanh Hà Nội để xem cảnh đẹp.
- 一週間(いっしゅうかん)休(やす)む予定(よてい)です。[Isshuukan ya su mu yotei desu]: Tôi sẽ có kỳ nghỉ trong 1 tuần.
- 明日ハノイへ行(い)きます。[Ashita hanoi e ikimasu.]: Ngày mai tôi sẽ đi Hà Nội.
- 彼(かれ)は出張(しゅっちょう)でハノイへ行きます。[Kare wa shucchou de yoroppa he ikimasu.]: Anh ấy đi công tác ở Hà Nội.
- 私はハノイに一周滞在(いっしゅうたいざい)します。[Watashi wa kou be ni isshuu taizai shimasu.]: Tôi ở lại Hà Nội 1 tuần.
- この町(まち)の見所(みどころ)を観光(かんこう)したいです。[Kono machi no midokoro wo kankooshitaidesu.]: Tôi muốn ngắm phong cảnh ở thành phố này.
- Minhさんは山登(やまのぼ)りをするつもりです。[Watashitachi yama nobori wo suru tsumori desu.]: Minh có dự định đi leo núi.
- 後日(ごじつ)またあそこへ行きます。[Gojitsu mata asoko he ikimasu.]: Chúng tôi đến nơi đó vào một ngày khác.
- ガイド月の旅行をしましょうか。[Gaido tsuki no ryokou wo shimasu ka?]: Cùng nhau tiếp tục chuyến hành trình.