Cho e hỏi là khi mà quy đổi chứng chỉ IELTS để lấy điểm xét tuyển thì chỉ được app vào các ngành liên quan đến ngoại ngữ hay là được coi đó như điểm thi tiếng Anh trong kì thi THPTQG và xét vào các ngành khác bình thường ạ? Và khi đã đăng ký quy đổi online trên web của trường thì có cần điền vào mục 15 của hồ sơ đh không ạ?
Cho e hỏi là khi mà quy đổi chứng chỉ IELTS để lấy điểm xét tuyển thì chỉ được app vào các ngành liên quan đến ngoại ngữ hay là được coi đó như điểm thi tiếng Anh trong kì thi THPTQG và xét vào các ngành khác bình thường ạ? Và khi đã đăng ký quy đổi online trên web của trường thì có cần điền vào mục 15 của hồ sơ đh không ạ?
Quy đổi điểm thi IELTS sang điểm thi đại học một số trường năm 2022
Bảng quy đổi điểm thi IELTS sang điểm thi đại học
Hiện nay, tất cả các trường đại học đều mở ra nhiều tiêu chí và phương thức xét tuyển Đại học đa dạng để giúp các bạn học sinh có nhiều cơ hội và điều kiện nộp đơn vào các trường đại học top đầu của nước.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học của một số trường đại học mới nhất năm 2022.
Bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi Đại Học của một số trường tại Hà Nội
Quy định đổi điểm theo đề án như sau:
Kết hợp xét tuyển là điểm trung bình của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt 21 điểm trở lên tính theo năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm 12.
Điểm IELTS đổi sang điểm đại học Luật Hà Nội như sau:
Và tính điểm theo 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển.
Bên cạnh đó điều kiện xét tuyển là lấy điểm Toán, Ngữ Văn, Vật Lý hoặc Hóa trong kỳ thi tốt nghiệp + điểm quy đổi từ chứng chỉ.
Không có quy đổi điểm nhưng trường thông báo sẽ cộng điểm khuyến khích cho các bạn có chứng chỉ từ 5.5 IELTS trở lên. Điểm khuyến khích cộng cao nhất là 2 và không cộng nhiều lần theo các chứng chỉ khác nhau.
Trên đây là một số thông tin quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học, tốt nghiệp THPT môn tiếng Anh. Các bạn cùng tham khảo nhé!
Mức điểm quy đổi của nhiều trường khác cũng tương tự. Tuy nhiên sẽ có sự sai lệch riêng và trường ở top cao thì điều kiện quy đổi bằng IELTS điểm càng cao.
Có thể thấy, mức điểm 4.0 là tối thiểu cho việc xét tốt nghiệp hay xét tuyển. Nhưng, với sự phát triển và xu hướng hiện nay, nhiều học sinh đã có mức điểm IELTS khá như 6.5-7.0 rồi thì tỷ lệ cạnh tranh suất xét tuyển tại các trường đều cao.
Do đó, dừng ở 4.0 hay 5.5 thực sự là điều không khôn ngoan lúc này. Khi bạn cần bỏ ra chi phí là gần 5 Triệu để đi thi IELTS, sở hữu một tấm bằng cao hơn sẽ mang lại nhiều lợi ích hơn cho bạn, nhẹ gánh khi ôn thi THPT và thêm cơ hội cho năm nhất đúng không?
Như vậy, sở hữu điểm số IELTS càng cao, song hành lợi thế lớn. Do đó, bạn hãy lập kế hoạch để nâng cao band điểm của mình nha.
Nếu cần chia sẻ tư vấn hoặc thi thử IELTS miễn phí, bạn có thể liên hệ với chúng tôi theo hotline 1900 866 676.
Chúc bạn sớm đạt điểm IELTS cao xét tuyển đại học thuận lợi!
[/tintuc] [mota]Mô tả thêm[/mota] [chitiet]Chi tiết[/chitiet]
IELTS là chứng chỉ quốc tế để kiểm tra trình độ và khả năng Tiếng Anh của người học. Đi liền với sự phát triển và nhu cầu, bằng IELTS đã trở nên rất phổ biến trong những năm gần đây. Tuy nhiên, nhiều người vẫn chưa nắm rõ cách quy đổi điểm IELTS. Cùng Pasal tìm hiểu cách quy đổi điểm IELTS mới nhất 2022 tại bài viết này nhé!
1. Cách tính điểm tổng IELTS 4 kỹ năng
IELTS band score được tính theo thang điểm từ 1 đến 9. Đó là điểm trung bình cộng 4 kỹ năng Reading, Listening, Speaking và Writing. Điểm overall sẽ được làm tròn theo quy ước chung.
Mỗi kỹ năng đều có cấu trúc và cách quy đổi điểm riêng. Nhưng đều có một điểm chung là đều được tính từ 1 đến 9. Pasal sẽ chia sẻ chi tiết thang điểm và cách tính điểm chuẩn cho từng kỹ năng để bạn tính sát điểm bài thi của mình.
Bài thi IELTS Listening có tổng cộng 40 câu hỏi được chia làm 4 parts, mỗi part có 10 câu. Các part sẽ đa dạng câu hỏi, chủ đề để kiểm tra trình độ và kiến thức của học sinh. Một vài dạng bài phổ biến như: Điền từ, Multiple Choice, Matching, Maps, Điền từ,….
Nội dung cụ thể từng part trong bài thi IELTS Listening gồm:
Part 1: Là đoạn hội thoại về các chủ đề cơ bản, quen thuộc trong đời sống hàng ngày như: đặt vé, đăng kí khoá học, đặt phòng khách sạn, du lịch, thuê nhà,…. Thí sinh sẽ nghe và chọn lọc thông tin, sau đó làm bài theo yêu cầu của đề bài.
Part 2: Là đoạn độc thoại, thông báo về một chương trình nào đó hoặc giới thiệu về một địa điểm như triển lãm, bảo tàng, sở thú,…
Part 3: Là cuộc thảo luận giữa các sinh viên và giáo sư về chủ đề liên quan đến học tập như bài nghiên cứu, thuyết trình, bài tập….
Part 4: Là bài giảng về chủ đề học thuật như lịch sử, khoa học, công nghệ,…
Năm 2022, trường đại học công nghiệp Hà Nội xét tuyển kết hợp điểm thi IELTS từ 5.5 kết hợp xét tuyển điểm trung bình các môn học kỳ THPT từ 7 trở lên.
Theo quy định của BGD từ năm 2019, với thí sinh có 4.0 IELTS trở lên sẽ được miễn thi tiếng Anh THPT.
Quy định đổi điểm IELTS 4.0 bằng điểm 10 tốt nghiệp tiếng Anh.
Nhưng với điểm đại học sẽ dựa theo quy định riêng của mỗi trường và không phải quy đổi điểm như tốt nghiệp.
Ví dụ: Thí sinh có điểm ielts đạt 8.0 trở lên sẽ được quy đổi thành điểm 10 môn tiếng anh, điểm ielts đạt 7.0 sẽ được quy đổi thành 9.0 điểm môn tiếng anh THPT Quốc Gia, theo đại học Ngoại Thương.
Nghĩa là sẽ kết hợp xét tuyển bằng kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả trung bình của 3 năm học THPT kết hợp với điểm thi Ielts thành phương thức xét tuyển.
Ví dụ : Học sinh muốn thi vào trường Đại học kinh tế quốc dân, thí sinh cần có điểm thi THPT từ 20 điểm trở lên kết hợp với chứng chỉ Ielts tối thiểu là 5.5.
Bài thi Speaking sẽ gồm ba phần chính:
Part 1: Giới thiệu về bản thân: Giám khảo sẽ hỏi những câu hỏi liên quan tới bản thân, gia đình, bạn bè, học tập….
Part 2: Mô tả, thuyết trình: Giám khảo sẽ đưa ra một chủ đề cho thí sinh. Mỗi người có 1 phút để vạch ý chính và trình bày câu trả lời trong khoảng từ 1 – 2 phút.
Part 3: Thảo luận: Từ chủ đề của part 2, part 3 đi sâu thêm về kiến thức. Giám khảo và thí sinh sẽ cùng thảo luận về chủ đề. Phần này yêu cầu các thí sinh cần có vốn từ vựng phong phú, chuyên sâu và kiến thức học thuật kĩ càng.
Với phần thi này, thí sinh sẽ được đánh giá qua các tiêu chí:
Điểm Speaking dựa trên cảm nhận của ban giám khảo và tiêu chí chấm riêng. Ví dụ 8.0 Speaking sẽ được đánh giá như sau:
Với Writing, thí sinh sẽ được đánh giá qua hai phần (task) trong thời gian 60 phút.
Task 1: Yêu cầu thí sinh giải thích, phân tích biểu đồ, bảng biểu, hình vẽ….
Task 2: Thí sinh sẽ trình bày quan điểm về một vấn đề nào đó trong đời sống (giáo dục, công nghệ, môi trường…) dưới dạng một bài luận tối thiểu 250 từ. Điểm tính bài Task 2 sẽ chiếm 2/3 tổng điểm bài thi Writing.
Tương tự như Speaking, IELTS Writing được đánh giá qua 4 tiêu chí:
Ví dụ, một thí sinh đạt 7.0 Writing sẽ đáp ứng được những yêu cầu sau:
Không chỉ riêng chứng chỉ IELTS mà các chứng chỉ tiếng anh khác tương đương như TOEIC, CEFR, TOEFL,…để xét tuyển vào các trường đại học ở trong nước.
Dưới đây là bảng quy đổi điểm chứng chỉ IELTS sang các chứng chỉ tiếng anh khác:
Bảng quy đổi điểm IELTS sang các chứng chỉ tiếng anh TOEIC, CEFR, TOEFL
Trên đây, ExpressEnglish đã chia sẻ bảng quy đổi điểm IELTS sang điểm thi đại học cũng như sang các chứng chỉ tiếng anh khác. Nhìn chung, sở hữu 1 chứng chỉ IELTS cực kì có lợi cho các bạn trong việc xét tuyển các trường đại học trong nước. Sở hữu chứng chỉ điểm IELTS có band điểm càng cao thì cơ hội trúng các trường đại học top đầu càng cao. Vậy nên, cố gắng học và luyện thi IELTS ngay từ bây giờ đi nhé!
Nên học IELTS hay TOEIC để xin việc?
Nên học IELTS từ khi nào? Có Nên Cho Con Học IELTS Từ Cấp 2, 3?